• head_banner_01

Lớp dán nhựa PVC P450 K66-68

Mô tả ngắn gọn:


  • Giá FOB:900-1200 USD/tấn
  • Cảng:Xingang, Thanh Đảo, Thượng Hải, Ninh Ba
  • MOQ:14 tấn
  • Số CAS:9002-86-2
  • Mã HS:390410
  • Sự chi trả:TT, LC
  • Chi tiết sản phẩm

    Thông số sản phẩm

    Sản phẩm: Dán nhựa PVC
    Công thức hóa học: (CH2-CHCL)n

    Số Cas: 9002-86-2
    Ngày in: 10/05/2020

    Sự miêu tả

    Bột màu trắng. Nó tương thích tốt với chất làm dẻo, dung môi hữu cơ và chất độn. Nó có thể được tạo thành plastisol hoặc organosol và chế tạo thành nhiều sản phẩm đa dạng

    Quy trình sản xuất

    Quy trình nhũ tương công nghệ của Mitsubishi Chemical Vinyl, Nhật Bản

    Ứng dụng

    Kiểu

    Của cải

    Ứng dụng chính

    P440

    Nhựa thông dụng có trọng lượng trung bình, độ trùng hợp khoảng 1500 và giá trị K là 73 -75, có độ trong suốt tốt, ổn định nhiệt, chịu nước và chịu được thời tiết.

    Da nhân tạo không tạo bọt và hơi tạo bọt, có thể được sử dụng để phun và nhuộm lớp phủ kim loại, sợi thủy tinh, nhúng và các sản phẩm đa năng.

    P450

    Nhựa dán có trọng lượng phân tử thấp, có mức độ trùng hợp khoảng 1000 và giá trị k là 65, có khả năng tạo bọt tốt và khả năng phủ tốc độ cao, có thể thêm chất độn nội dung. Lớp xốp sàn đàn hồi, da nhân tạo xốp và giấy dán tường.

    Bao bì

    Trong bao kraft 25kg hoặc bao jumbo 1100kg.

    Lưu trữ và thông báo

    Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát và nên đặt nhiều mẻ ở những nơi khác nhau để tránh nắng và ẩm. Cần áp dụng các phương tiện vận chuyển sạch sẽ để tránh mưa và ô nhiễm.

    Đặc điểm kỹ thuật

    MẶT HÀNG

    P440

    P440

    Mức độ trùng hợp trung bình ≤

    1450 ± 200

    1000 ± 150

    Độ nhớt Brookfield mpa.s DOP 60% 50r/m ≤

    5000

    7000

    Dễ bay hơi (bao gồm cả nước)% ≤

    0,40

    0,40

    Dư lượng màn hình (lưới 0,063mm)% ≤

    1.0

    1.0

    Dư lượng VCM mg/kg ≤

    10

    10

    Số hạt tạp chất ≤

    20

    20

    Ứng dụng chi tiết nhựa PVC dán

    Ở Trung Quốc, nhựa dán PVC chủ yếu có các ứng dụng sau:

    Ngành da nhân tạo: Cân bằng cung cầu tổng thể của thị trường. Tuy nhiên, bị ảnh hưởng bởi sự phát triển của da PU, nhu cầu về da nhân tạo ở Ôn Châu và những nơi tiêu thụ nhựa dán lớn khác bị hạn chế ở một mức độ nhất định. Sự cạnh tranh giữa da PU và da nhân tạo rất khốc liệt.

    Ngành da sàn: bị ảnh hưởng bởi nhu cầu da sàn ngày càng sụt giảm, nhu cầu về nhựa dán trong ngành này đã giảm dần qua từng năm trong những năm gần đây.

    Ngành nguyên liệu găng tay: nhu cầu lớn, chủ yếu nhập khẩu, trong đó thuộc lĩnh vực gia công với nguyên liệu cung cấp. Trong những năm gần đây, một số nhà sản xuất trong nước đã đặt chân vào ngành nguyên liệu găng tay, ngành này không chỉ thay thế một phần hàng nhập khẩu mà doanh số bán ra cũng tăng dần qua từng năm. Do Thị trường găng tay y tế trong nước chưa được mở cửa và nhóm người tiêu dùng cố định chưa được hình thành nên vẫn còn dư địa phát triển lớn cho găng tay y tế.

    Ngành giấy dán tường: với mức sống của người dân không ngừng được nâng cao, không gian phát triển của giấy dán tường, đặc biệt là giấy dán tường trang trí cao cấp ngày càng mở rộng. Chẳng hạn như khách sạn, địa điểm giải trí và một số đồ trang trí gia đình, nhu cầu về giấy dán tường ngày càng mở rộng.

    Ngành đồ chơi: nhu cầu thị trường về nhựa dán tương đối ổn định.

    Ngành nhúng nhựa: nhu cầu về nhựa dán ngày càng tăng qua các năm; Ví dụ, nhúng nhựa cao cấp chủ yếu được sử dụng trong tay cầm điện, thiết bị y tế, v.v.

    Ngành băng tải: nhu cầu ổn định nhưng lợi ích của doanh nghiệp hạ nguồn kém.

    Vật liệu trang trí ô tô: với sự phát triển nhanh chóng của ngành công nghiệp ô tô Trung Quốc, nhu cầu về nhựa dán cho vật liệu trang trí ô tô cũng ngày càng mở rộng


  • Trước:
  • Kế tiếp: